Cùng học tiếng Trung thương mại bài 3: Công việc và công ty của tôi(我的工作和公司)
Trong môi trường làm việc hiện đại, hiểu rõ công việc của bản thân và quy mô tổ chức công ty là yếu tố quan trọng giúp bạn hòa nhập và phát triển nghề nghiệp. Việc nắm vững cách giới thiệu vị trí công tác, mô tả nhiệm vụ hằng ngày, cũng như trao đổi với đồng nghiệp và cấp trên bằng tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả và thể hiện tác phong chuyên nghiệp.
Ở bài học này, chúng ta sẽ cùng học cách nói về công việc, bộ phận, chức vụ và nhiệm vụ của mình, tìm hiểu từ vựng chuyên ngành văn phòng, và luyện tập các mẫu câu giao tiếp công sở thường dùng trong môi trường doanh nghiệp Trung – Việt. Ngoài ra, bài học còn giúp bạn hiểu thêm về văn hóa làm việc của các công ty Trung Quốc, như tinh thần làm việc nhóm, tác phong đúng giờ và quy tắc trong giao tiếp công sở.
Hãy cùng bắt đầu bài học thứ ba – “我的工作和公司”, để tự tin chia sẻ về công việc, hiểu rõ hơn về tổ chức mình đang làm việc và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung thương mại trong môi trường quốc tế!
Bài khóa tiếng Trung thương mại bài 3: Công việc và công ty của tôi
玉英是公司新来的外籍员工,今天她向同事们介绍自己的工作和公司。
Yùyīng shì gōngsī xīn lái de wàijí yuángōng, jīntiān tā xiàng tóngshìmen jièshào zìjǐ de gōngzuò hé gōngsī.
Ngọc Anh là nhân viên nước ngoài mới của công ty, hôm nay cô giới thiệu về công việc và công ty của mình cho các đồng nghiệp.
玉英: 大家好!我叫玉英,来自越南河内。现在在一家中越贸易公司工作,我们公司主要做进出口业务。
Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Yùyīng, láizì Yuènán Hénèi. Xiànzài zài yī jiā Zhōng–Yuè màoyì gōngsī gōngzuò, wǒmen gōngsī zhǔyào zuò jìnchūkǒu yèwù.
Chào mọi người! Tôi tên là Ngọc Anh, đến từ Hà Nội, Việt Nam. Hiện tôi làm việc tại một công ty thương mại Trung – Việt, công ty chúng tôi chủ yếu làm về xuất nhập khẩu.
王莉: 你在公司负责什么工作?
Nǐ zài gōngsī fùzé shénme gōngzuò?
Bạn phụ trách công việc gì trong công ty?
玉英: 我负责联系客户、翻译文件,还有安排发货。平时也要参加一些商务会议。
Wǒ fùzé liánxì kèhù, fānyì wénjiàn, hái yǒu ānpái fāhuò. Píngshí yě yào cānjiā yìxiē shāngwù huìyì.
Tôi phụ trách liên hệ khách hàng, dịch tài liệu và sắp xếp việc giao hàng. Bình thường tôi cũng phải tham gia một số cuộc họp thương mại.
王莉: 你的工作听起来很忙。
Nǐ de gōngzuò tīng qǐlái hěn máng.
Công việc của bạn nghe có vẻ bận rộn đấy.
玉英: 是的,不过我觉得很有意思,也能学到很多专业知识。
Shì de, búguò wǒ juéde hěn yǒu yìsi, yě néng xuédào hěn duō zhuānyè zhīshi.
Đúng vậy, nhưng tôi thấy rất thú vị, lại có thể học được nhiều kiến thức chuyên môn.
王莉: 你们公司有多少员工?
Nǐmen gōngsī yǒu duōshǎo yuángōng?
Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên?
玉英: 大概一百多人。我们有越南部门、中国部门,还有市场和财务部门。
Dàgài yìbǎi duō rén. Wǒmen yǒu Yuènán bùmén, Zhōngguó bùmén, háiyǒu shìchǎng hé cáiwù bùmén.
Khoảng hơn 100 người. Chúng tôi có bộ phận Việt Nam, bộ phận Trung Quốc, cùng các bộ phận thị trường và tài vụ.
王莉: 听起来是一家很大的公司!
Tīng qǐlái shì yī jiā hěn dà de gōngsī!
Nghe có vẻ là một công ty khá lớn đấy!
玉英: 是啊,公司发展得很好,我也希望能在这里长期工作。
Shì a, gōngsī fāzhǎn de hěn hǎo, wǒ yě xīwàng néng zài zhèlǐ chángqī gōngzuò.
Đúng vậy, công ty phát triển rất tốt, tôi cũng hy vọng có thể làm việc lâu dài ở đây.

Từ vựng
| 中文 | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 贸易公司 | màoyì gōngsī | công ty thương mại |
| 进出口业务 | jìnchūkǒu yèwù | nghiệp vụ xuất nhập khẩu |
| 负责 | fùzé | phụ trách |
| 联系 | liánxì | liên hệ |
| 客户 | kèhù | khách hàng |
| 翻译 | fānyì | dịch, phiên dịch |
| 文件 | wénjiàn | tài liệu |
| 发货 | fāhuò | giao hàng |
| 商务会议 | shāngwù huìyì | cuộc họp thương mại |
| 部门 | bùmén | bộ phận, phòng ban |
| 财务 | cáiwù | tài vụ, kế toán |
| 发展 | fāzhǎn | phát triển |
| 长期 | chángqī | lâu dài |
Bài khóa mở rộng tiếng Trung thương mại bài 3
Bài khóa tiếng Trung
我在一家中型外贸公司工作,公司总部在上海,在北京、广州和越南河内都有分公司。我们公司有五个部门:市场部、销售部、财务部、人事部和客服部。每个部门都有自己的经理,负责不同的工作。
市场部主要负责产品宣传和市场调查;销售部负责联系客户、签订合同;财务部负责管理公司的收入和支出;人事部负责招聘新员工;客服部则负责售后服务。
我们公司现在有大约两百名员工,气氛很好,大家都很友好。虽然工作有时候很忙,但是同事之间互相帮助,领导也很关心员工的成长。我觉得在这样的公司工作非常有意义。
Phiên âm
Wǒ zài yī jiā zhōngxíng wàimào gōngsī gōngzuò, gōngsī zǒngbù zài Shànghǎi, zài Běijīng, Guǎngzhōu hé Yuènán Hénèi dōu yǒu fēngōngsī. Wǒmen gōngsī yǒu wǔ gè bùmén: shìchǎng bù, xiāoshòu bù, cáiwù bù, rénshì bù hé kèfú bù. Měi gè bùmén dōu yǒu zìjǐ de jīnglǐ, fùzé bùtóng de gōngzuò.
Shìchǎng bù zhǔyào fùzé chǎnpǐn xuānchuán hé shìchǎng diàochá; xiāoshòu bù fùzé liánxì kèhù, qiāndìng hétóng;
cáiwù bù fùzé guǎnlǐ gōngsī de shōurù hé zhīchū; rénshì bù fùzé zhāopìn xīn yuángōng; kèfú bù zé fùzé shòuhòu fúwù.
Wǒmen gōngsī xiànzài yǒu dàyuē liǎng bǎi míng yuángōng, qìfēn hěn hǎo, dàjiā dōu hěn yǒuhǎo. Suīrán gōngzuò yǒu shíhòu hěn máng, dànshì tóngshì zhījiān hùxiāng bāngzhù, lǐngdǎo yě hěn guānxīn yuángōng de chéngzhǎng. Wǒ juéde zài zhèyàng de gōngsī gōngzuò fēicháng yǒu yìyì.
Nghĩa tiếng Việt
Tôi làm việc tại một công ty xuất nhập khẩu quy mô trung bình, trụ sở chính đặt ở Thượng Hải, và có chi nhánh tại Bắc Kinh, Quảng Châu và Hà Nội (Việt Nam). Công ty của chúng tôi có năm phòng ban: phòng thị trường, phòng kinh doanh, phòng tài chính, phòng nhân sự và phòng chăm sóc khách hàng. Mỗi phòng đều có một trưởng phòng, phụ trách công việc riêng.
Phòng thị trường chủ yếu phụ trách quảng bá sản phẩm và khảo sát thị trường; phòng kinh doanh liên hệ khách hàng và ký kết hợp đồng; phòng tài chính quản lý thu chi của công ty; phòng nhân sự tuyển dụng nhân viên mới; còn phòng chăm sóc khách hàng phụ trách dịch vụ sau bán hàng.
Hiện tại công ty có khoảng 200 nhân viên, bầu không khí làm việc rất tốt, mọi người đều thân thiện. Dù đôi khi công việc bận rộn, nhưng các đồng nghiệp luôn giúp đỡ lẫn nhau, lãnh đạo cũng rất quan tâm đến sự phát triển của nhân viên. Tôi cảm thấy làm việc trong một công ty như vậy thật ý nghĩa.

Bảng từ vựng trọng điểm
| 中文 | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 公司 | gōngsī | công ty |
| 外贸 | wàimào | ngoại thương, xuất nhập khẩu |
| 总部 | zǒngbù | trụ sở chính |
| 分公司 | fēngōngsī | chi nhánh |
| 部门 | bùmén | phòng ban |
| 经理 | jīnglǐ | trưởng phòng, giám đốc |
| 市场部 | shìchǎng bù | phòng thị trường |
| 销售部 | xiāoshòu bù | phòng kinh doanh |
| 财务部 | cáiwù bù | phòng tài chính |
| 人事部 | rénshì bù | phòng nhân sự |
| 客服部 | kèfú bù | phòng chăm sóc khách hàng |
| 收入 | shōurù | thu nhập |
| 支出 | zhīchū | chi tiêu |
| 招聘 | zhāopìn | tuyển dụng |
| 售后服务 | shòuhòu fúwù | dịch vụ sau bán hàng |
| 气氛 | qìfēn | bầu không khí |
| 互相帮助 | hùxiāng bāngzhù | giúp đỡ lẫn nhau |
| 关心 | guānxīn | quan tâm |
| 成长 | chéngzhǎng | sự trưởng thành, phát triển |
| 有意义 | yǒu yìyì | có ý nghĩa |
Cụm từ thường dùng trong môi trường công sở
Những cụm từ thường xuất hiện trong môi trường công sở tại công ty Trung Quốc hoặc đơn vị thương mại xuất nhập khẩu. Trình độ HSK3-4.
| Cụm từ biểu đạt tiếng Trung | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|
| 上班 / 下班 | Đi làm / Tan làm |
| 工作时间 | Thời gian làm việc |
| 同事关系 | Quan hệ đồng nghiệp |
| 部门经理 | Trưởng phòng |
| 公司规定 | Quy định công ty |
| 开会 / 参加会议 | Họp / Tham gia họp |
| 安排工作 | Sắp xếp công việc |
| 工作报告 | Báo cáo công việc |
| 加班 | Tăng ca |
| 休息时间 | Thời gian nghỉ |
| 邮件联系 | Liên hệ qua email |
| 打印文件 | In tài liệu |
| 客户服务 | Dịch vụ khách hàng |
| 工作效率 | Hiệu suất công việc |
| 公司文化 | Văn hóa công ty |
Kiến thức văn hóa mở rộng
Phân cấp rõ ràng trong mối quan hệ công việc (上下级关系分明)
Trong văn hóa công sở Trung Quốc, người lao động rất coi trọng tôn ti trật tự (等级观念). Theo khảo sát năm 2023 của trang 智联招聘 (Zhilian Zhaopin), có tới 82% nhân viên Trung Quốc cho rằng “尊重上级是职场礼仪的重要部分” (tôn trọng cấp trên là phần quan trọng của nghi thức nơi làm việc).
Dẫn chứng thực tế:
Trong các công ty Trung Quốc, nhân viên thường gọi sếp bằng chức danh như “王经理” (Giám đốc Vương) hoặc “李总” (Tổng giám đốc Lý), không gọi tên riêng. Khi gửi email, thường mở đầu bằng “尊敬的李经理,您好!” (Kính gửi Giám đốc Lý, xin chào!) – thể hiện sự lịch sự và tôn trọng.
Ghi nhớ:
Việc duy trì cách xưng hô đúng mực và thái độ khiêm tốn là yếu tố giúp người nước ngoài hòa nhập nhanh hơn trong môi trường công ty Trung Quốc.
Chú trọng hợp tác nhóm và tinh thần tập thể (注重团队合作与集体精神)
Theo quan điểm Nho giáo, “和为贵” (hòa vi quý) – coi trọng sự hòa hợp. Trong doanh nghiệp Trung Quốc, tinh thần này thể hiện qua làm việc nhóm, chia sẻ mục tiêu chung.
Ví dụ thực tế:
Tập đoàn 阿里巴巴 (Alibaba) áp dụng văn hóa “团队第一,个人第二” – tập thể trên hết, cá nhân thứ hai. Khi hoàn thành dự án, phần thưởng thường được trao cho cả nhóm, chứ không chỉ một người. Điều này giúp gắn kết nhân viên, nâng cao hiệu quả làm việc.
Bài học:
Khi làm việc với đồng nghiệp Trung Quốc, nên sử dụng cách nói mang tính đồng đội như:
-
“我们一起努力!” (Chúng ta cùng cố gắng nhé!)
-
“这个项目需要大家配合。” (Dự án này cần sự phối hợp của mọi người.)
Đề cao hiệu quả và kết quả công việc (重视效率与结果 )
Trung Quốc là quốc gia có tốc độ làm việc nhanh, cạnh tranh cao. Nhiều công ty áp dụng chế độ “996” (làm từ 9h sáng đến 9h tối, 6 ngày/tuần). Dù mô hình này gây nhiều tranh luận, nhưng nó phản ánh văn hóa hiệu suất (效率文化).
Số liệu:
Theo báo cáo “中国白领工作状况调查” (2023), 58.4% nhân viên văn phòng Trung Quốc cho biết họ thường xuyên tăng ca, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại điện tử và xuất nhập khẩu.
Ý nghĩa:
Cấp trên thường đánh giá nhân viên qua hiệu quả công việc và khả năng hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, thay vì chỉ dựa vào thời gian làm việc.
Ngữ pháp trọng điểm tiếng Trung thương mại bài 3
Ngữ pháp 1: 在……工作 / 在……学习
→ Dùng để nói về “Làm việc / học tập ở …”
Ví dụ:
- 我在一家贸易公司工作。→ Tôi làm việc tại một công ty thương mại.
- 她在大学学习汉语。 → Cô ấy học tiếng Trung ở trường đại học.
Ngữ pháp 2: 主要 + Động từ / Cụm động từ
→ Dùng để biểu thị “chủ yếu là…”
Ví dụ:
- 我们公司主要做进出口业务。→ Công ty chúng tôi chủ yếu làm về xuất nhập khẩu.
Ngữ pháp 3: 听起来 + Tính từ
→ Có nghĩa “Nghe có vẻ …”
Ví dụ:
- 你的工作听起来很忙。→ Công việc của bạn nghe có vẻ bận rộn.
Ngữ pháp 4: 能 + Động từ
→ Diễn tả khả năng hoặc có thể làm gì
Ví dụ:
- 我能学到很多知识。→ Tôi có thể học được nhiều kiến thức.
Luyện tập tiếng Trung thương mại bài 3
Lựa chọn đáp án đúng
-
玉英在一家_______工作。
A. 银行 B. 贸易公司 C. 学校 -
她的工作主要是_______。
A. 开会、喝咖啡 B. 联系客户、翻译文件 C. 教中文 -
公司有几个部门?
A. 两个 B. 四个 C. 五个
Dịch các câu sau sang tiếng Việt
-
我在一家中越贸易公司工作。
-
我负责联系客户和安排发货。
-
我的工作虽然很忙,但是很有意思。
Tạo câu văn bởi các từ dưới đây
(1) 负责 (2) 听起来 (3) 长期 (4) 部门
Trên đây là nội dung tiếng Trung thương mại bài 3 – Công việc và công ty của tôi (我的工作和公司) trong chuỗi bài học tiếng Trung thương mại cơ bản. Qua bài này, bạn đã học được cách giới thiệu vị trí, bộ phận, nhiệm vụ của bản thân, cùng những mẫu câu giao tiếp thường dùng trong công sở, như trao đổi công việc, báo cáo, họp hành và nói về văn hóa doanh nghiệp.
Những kiến thức này không chỉ giúp bạn tự tin hơn trong môi trường làm việc Trung – Việt, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa công sở Trung Quốc, cách thể hiện sự chuyên nghiệp và tinh thần hợp tác trong doanh nghiệp hiện đại.
Ở bài học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chủ đề “会见客户 – Gặp gỡ khách hàng”, nơi bạn sẽ học cách giới thiệu sản phẩm, trao đổi nhu cầu và thiết lập mối quan hệ hợp tác trong các tình huống thương mại thực tế.
Xem thêm: Tiếng Trung thương mại bài 4 – 会见客户(Gặp gỡ khách hàng)
-
- Hotline: 0342-982-928
- Web: tiengtrungthuongmai.vn
- Tiktok: tiktok.com/@tiengtrungthuongmaibct
- Youtube: youtube.com/@TiếngTrungThươngMạiBCT
- Page: www.facebook.com/BCTtiengtrungthuongmai
