Cùng học tiếng Trung thương mại bài 8: Thanh toán và nhận tiền – 支付与收款
Trong giao dịch thương mại, thanh toán và nhận tiền là khoảnh khắc quan trọng nhất, đánh dấu sự hoàn tất của một thỏa thuận và là biểu hiện cụ thể của sự tin cậy. Trong môi trường thương mại quốc tế đầy biến động và khác biệt về địa lý, việc lựa chọn phương thức thanh toán an toàn, hiệu quả và phù hợp với điều kiện của cả đôi bên không chỉ đảm bảo dòng tiền được thông suốt mà còn là yếu tố then chốt giảm thiểu rủi ro tài chính và xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Thành thạo ngôn ngữ và kiến thức về các điều khoản thanh toán bằng tiếng Trung sẽ trao cho bạn sự chủ động trong đàm phán, bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp và tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong mắt đối tác Trung Quốc.
Bài học số 8 – “支付与收款 – Thanh toán và nhận tiền” sẽ trang bị cho bạn:
-
Hiểu các phương thức thanh toán quốc tế: T/T, L/C, D/P, D/A và các nền tảng thanh toán trực tuyến.
-
Thực hành đàm phán: Trao đổi điều kiện thanh toán, đặt cọc, nhắc nhở khi chậm thanh toán.
-
Nắm quy trình và chứng từ: Hóa đơn, hợp đồng, vận đơn, phối hợp với ngân hàng và tuân thủ pháp lý.
-
Quản lý rủi ro tài chính: Đánh giá đối tác, chọn điều khoản phù hợp, sử dụng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
Hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay để làm chủ “cửa ải” cuối cùng và quan trọng nhất của giao dịch thương mại, đảm bảo mọi nỗ lực kinh doanh của bạn đều được đền đáp xứng đáng bằng một dòng tiền lành mạnh và an toàn!
Bài khóa tiếng Trung thương mại số 8: Thanh toán và nhận tiền – 支付与收款
Thanh toán và nhận tiền trong thương mại quốc tế
在国际贸易中,支付与收款是交易流程的最终环节,也是风险与信任交织的关键点。选择合适的支付方式,如同为整笔交易系上“安全绳”,既能保障资金顺利流动,又能有效规避财务风险。对于与中国伙伴做生意而言,清晰理解并熟练运用各种中文支付条款,是确保交易安全、提升合作效率的核心能力。
国际贸易中常用的支付方式主要分为三大类:汇付、托收和信用证。每种方式都对应着不同的风险承担结构和操作流程。
汇付,也叫汇款,是最直接的方式,主要包括电汇、信汇和票汇。其中,电汇因速度快、安全性较高而最为常用。在汇付中,根据付款时间点,又可分为“预付货款”和“货到付款”。预付货款对卖方最有利,但买方承担了全部风险;货到付款则恰恰相反。因此,在实际操作中,双方常妥协采用“部分预付,余款见提单副本付款”的方式,以平衡风险。
托收是卖方委托银行向买方收取货款的方式,主要分为付款交单和承兑交单。付款交单指买方付清货款后才能从银行取得货运单据;承兑交单则允许买方在承兑汇票后即可取单,到期后再付款。托收以商业信用为基础,银行不承担付款责任,因此卖方仍面临买方拒付或拒承兑的风险,但相比汇付,通过银行传递单据更为安全规范。
信用证是国际贸易的“黄金标准”,属于银行信用。银行根据买方的申请,向卖方开出有条件的付款承诺。只要卖方提交的单据严格符合信用证条款,银行就必须付款。L/C极大地保障了卖方收汇安全,也给了买方凭单提货的保证。但其手续复杂、费用较高,且对单证一致性的要求极为严格,任何微小 discrepancy 都可能导致银行拒付。
除了这些传统方式,随着跨境电商兴起, PayPal、支付宝国际版、信用卡支付等在线支付工具也日益普及,为小额、高频交易提供了极大便利。
选择支付方式时,需综合考量交易金额、合作关系深浅、对方资信状况、货物属性及所在国政策等多重因素。建立清晰的支付条款,明确付款比例、时间节点、所需单据及银行费用承担方,是避免后续纠纷的基石。稳健的财务安排,是长期商业合作的压舱石。

Phiên âm
Zài guójì màoyì zhōng, zhīfù yǔ shōukuǎn shì jiāoyì liúchéng de zuìzhōng huánjié, yě shì fēngxiǎn yǔ xìnrèn jiāozhī de guānjiàn diǎn. Xuǎnzé héshì de zhīfù fāngshì, rútóng wèi zhěng bǐ jiāoyì xì shàng “ānquán shéng”, jì néng bǎozhàng zījīn shùnlì liúdòng, yòu néng yǒuxiào guībì cáiwù fēngxiǎn. Duìyú yǔ Zhōngguó huǒbàn zuò shēngyì ér yán, qīngxī lǐjiě bìng shúliàn yùnyòng gè zhǒng zhōngwén zhīfù tiáokuǎn, shì quèbǎo jiāoyì ānquán, tíshēng hézuò xiàolǜ de héxīn nénglì.
Guójì màoyì zhōng chángyòng de zhīfù fāngshì zhǔyào fēn wéi sān dà lèi: Huìfù, Tuōshōu hé Xìnyòngzhèng. Měi zhǒng fāngshì dōu duìyìngzhe bùtóng de fēngxiǎn chéngdān jiégòu hé cāozuò liúchéng.
Huìfù, yě jiào huìkuǎn, shì zuì zhíjiē de fāngshì, zhǔyào bāokuò diànhuì, xìnhuì hé piàohuì. Qízhōng, diànhuì yīn sùdù kuài, ānquán xìng jiào gāo ér zuì wéi chángyòng. Zài huìfù zhōng, gēnjù fùkuǎn shíjiān diǎn, yòu kě fēn wéi “yùfù huòkuǎn” hé “huò dào fùkuǎn”. Yùfù huòkuǎn duì mài fāng zuì yǒulì, dàn mǎi fāng chéngdānle quánbù fēngxiǎn; huò dào fùkuǎn zé qiàqià xiāngfǎn. Yīncǐ, zài shíjì cāozuò zhōng, shuāngfāng cháng tuǒxié cǎiyòng “bùfèn yùfù, yúkuǎn jiàn tídān fùběn fùkuǎn” de fāngshì, yǐ pínghéng fēngxiǎn.
Tuōshōu shì mài fāng wěituō yínháng xiàng mǎi fāng shōuqǔ huòkuǎn de fāngshì, zhǔyào fēn wéi fùkuǎn jiāodān hé chéngduì jiāodān. Fùkuǎn jiāodān zhǐ mǎi fāng fù qīng huòkuǎn hòu cáinéng cóng yínháng qǔdé huòyùn dānjù; chéngduì jiāodān zé yǔnxǔ mǎi fāng zài chéngduì huìpiào hòu jí kě qǔ dān, dàoqī hòu zài fùkuǎn. Tuōshōu yǐ shāngyè xìnyòng wéi jīchǔ, yínháng bù chéngdān fùkuǎn zérèn, yīncǐ mài fāng réng miànlín mǎi fāng jùfù huò jù chéngduì de fēngxiǎn, dàn xiāng bǐ huìfù, tōngguò yínháng chuándì dānjù gèng wéi ānquán guīfàn.
Xìnyòngzhèng shì guójì màoyì de “huángjīn biāozhǔn”, shǔyú yínháng xìnyòng. Yínháng gēnjù mǎi fāng de shēnqǐng, xiàng mài fāng kāichū yǒu tiáojiàn de fùkuǎn chéngnuò. Zhǐyào mài fāng tíjiāo de dānjù yángé fúhé xìnyòngzhèng tiáokuǎn, yínháng jiù bìxū fùkuǎn. L/C jídà dì bǎozhàngle mài fāng shōuhuì ānquán, yě gěile mǎi fāng píng dān tí huò de bǎozhèng. Dàn qí shǒuxù fùzá, fèiyòng jiào gāo, qiě duì dānzhèng yīzhì xìng de yāoqiú jíwéi yángé, rènhé wéixiào discrepancy dōu kěnéng dǎozhì yínháng jùfù.
Chúle zhèxiē chuántǒng fāngshì, suízhe kuàjìng diànshāng xīngqǐ, PayPal, Zhīfùbǎo guójì bǎn, xìnyòngkǎ zhīfù děng zàixiàn zhīfù gōngjù yě rìyì pǔjí, wèi xiǎo é, gāo pín jiāoyì tígōngle jídà biànlì.
Xuǎnzé zhīfù fāngshì shí, xū zònghé kǎolǜ jiāoyì jīn’é, hézuò guānxì shēn qiǎn, duìfāng zīxìn zhuàngkuàng, huòwù shǔxìng jí suǒzàiguó zhèngcè děng duō chóng yīnsù. Jiànlì qīngxī de zhīfù tiáokuǎn, míngquè fùkuǎn bǐlì, shíjiān jiédiǎn, suǒ xū dānjù jí yínháng fèiyòng chéngdān fāng, shì bìmiǎn hòuxù jiūfēn de jīshí. Wěnjiàn de cáiwù ānpái, shì chángqī shāngyè hézuò de yācāngshí.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Trong thương mại quốc tế, thanh toán và nhận tiền là khâu cuối cùng của quy trình giao dịch, đồng thời cũng là điểm then chốt nơi rủi ro và niềm tin giao thoa. Việc chọn phương thức thanh toán phù hợp giống như buộc một “dây an toàn” cho toàn bộ giao dịch, vừa đảm bảo dòng tiền lưu thông thuận lợi, vừa giúp giảm thiểu rủi ro tài chính. Khi làm ăn với đối tác Trung Quốc, việc hiểu rõ và thành thạo các điều khoản thanh toán bằng tiếng Trung là năng lực cốt lõi để đảm bảo an toàn giao dịch và nâng cao hiệu quả hợp tác.
Các phương thức thanh toán phổ biến trong thương mại quốc tế thường được chia thành ba loại chính: hối phiếu/chu chuyển tiền (汇付), nhờ thu (托收) và thư tín dụng (信用证). Mỗi phương thức đều có cơ cấu chịu rủi ro và quy trình vận hành khác nhau.
Hối phiếu (汇付), hay còn gọi là chuyển tiền, là phương thức trực tiếp nhất, bao gồm điện chuyển (电汇), gửi tín (信汇) và chuyển tiền bằng hối phiếu (票汇). Trong đó, điện chuyển vì tốc độ nhanh, độ an toàn cao nên phổ biến nhất. Trong hối phiếu, tùy theo thời điểm thanh toán, có thể phân thành “trả trước” và “trả khi nhận hàng”. Trả trước có lợi nhất cho người bán nhưng người mua chịu toàn bộ rủi ro; trả khi nhận hàng thì ngược lại. Do đó, trong thực tế, các bên thường thỏa hiệp theo phương thức “trả trước một phần, phần còn lại thanh toán khi nhận bản sao vận đơn” để cân bằng rủi ro.
Nhờ thu (托收) là phương thức người bán ủy thác ngân hàng thu tiền từ người mua, gồm nhờ thu kèm chứng từ thanh toán (D/P) và nhờ thu kèm chấp nhận hối phiếu (D/A). D/P nghĩa là người mua phải thanh toán đầy đủ mới nhận được chứng từ vận chuyển từ ngân hàng; D/A cho phép người mua lấy chứng từ sau khi chấp nhận hối phiếu, thanh toán vào ngày đáo hạn. Nhờ thu dựa trên tín dụng thương mại, ngân hàng không chịu trách nhiệm thanh toán, nên người bán vẫn đối mặt với rủi ro người mua từ chối thanh toán hoặc từ chối chấp nhận, nhưng so với hối phiếu, việc chuyển chứng từ qua ngân hàng an toàn và quy chuẩn hơn.
Thư tín dụng (L/C) là “tiêu chuẩn vàng” trong thương mại quốc tế, dựa trên uy tín của ngân hàng. Ngân hàng theo yêu cầu của người mua cam kết thanh toán có điều kiện cho người bán. Chỉ cần người bán nộp chứng từ đúng theo điều khoản L/C, ngân hàng bắt buộc phải thanh toán. L/C bảo đảm an toàn thu tiền cho người bán và cho phép người mua lấy hàng dựa trên chứng từ. Tuy nhiên, thủ tục phức tạp, chi phí cao, và yêu cầu tính nhất quán của chứng từ cực kỳ nghiêm ngặt, bất kỳ sai lệch nhỏ nào cũng có thể khiến ngân hàng từ chối thanh toán.
Ngoài các phương thức truyền thống, cùng với sự phát triển của thương mại điện tử xuyên biên giới, các công cụ thanh toán trực tuyến như PayPal, Alipay quốc tế, thẻ tín dụng cũng ngày càng phổ biến, mang lại tiện lợi lớn cho các giao dịch nhỏ, tần suất cao.
Khi lựa chọn phương thức thanh toán, cần xem xét tổng hợp nhiều yếu tố: giá trị giao dịch, mức độ quan hệ hợp tác, uy tín của đối tác, đặc tính hàng hóa và chính sách tại quốc gia liên quan. Việc xây dựng các điều khoản thanh toán rõ ràng, xác định tỷ lệ, thời điểm thanh toán, chứng từ cần thiết và bên chịu phí ngân hàng là nền tảng tránh tranh chấp sau này. Một kế hoạch tài chính vững chắc là “trọng tải” để duy trì hợp tác thương mại lâu dài.
Từ vựng trọng điểm
| Chữ Hán | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
| 支付与收款 | zhīfù yǔ shōukuǎn | thanh toán và thu tiền |
| 交易流程 | jiāoyì liúchéng | quy trình giao dịch |
| 资金流动 | zījīn liúdòng | lưu chuyển dòng tiền |
| 规避风险 | guībì fēngxiǎn | phòng tránh/ né tránh rủi ro |
| 支付方式 | zhīfù fāngshì | phương thức thanh toán |
| 汇付/汇款 | huìfù / huìkuǎn | chuyển tiền/ remittance |
| 电汇 | diànhuì | chuyển tiền bằng điện (T/T) |
| 预付货款 | yùfù huòkuǎn | trả tiền trước |
| 货到付款 | huò dào fùkuǎn | trả tiền khi nhận hàng |
| 部分预付 | bùfèn yùfù | trả trước một phần |
| 余款见提单副本付款 | yúkuǎn jiàn tídān fùběn fùkuǎn | số tiền còn lại thanh toán khi nhìn thấy bản sao vận đơn |
| 托收 | tuōshōu | nhờ thu (collection) |
| 付款交单 | fùkuǎn jiāodān | giao chứng từ khi trả tiền (D/P) |
| 承兑交单 | chéngduì jiāodān | giao chứng từ khi chấp nhận thanh toán (D/A) |
| 商业信用 | shāngyè xìnyòng | tín dụng thương mại |
| 拒付 | jùfù | từ chối thanh toán |
| 拒承兑 | jù chéngduì | từ chối chấp nhận (hối phiếu) |
| 信用证 | xìnyòngzhèng | thư tín dụng (L/C) |
| 银行信用 | yínháng xìnyòng | tín dụng ngân hàng |
| 有条件付款承诺 | yǒu tiáojiàn fùkuǎn chéngnuò | cam kết thanh toán có điều kiện |
| 单证一致性 | dānzhèng yīzhì xìng | tính nhất quán của chứng từ |
| 不符点 | bùfúdiǎn | điểm không phù hợp, discrepancy |
| 资信状况 | zīxìn zhuàngkuàng | tình hình tín dụng |
| 支付条款 | zhīfù tiáokuǎn | điều khoản thanh toán |
| 银行费用承担方 | yínháng fèiyòng chéngdān fāng | bên chịu phí ngân hàng |
Ngữ pháp trọng điểm bài khóa chính
Ngữ pháp 1: 如同…,既能…又能…
– Giống như…, vừa có thể… lại vừa có thể…
Dùng để đưa ra một phép so sánh, sau đó liệt kê hai lợi ích hoặc tác dụng song song.
Ví dụ:
选择合适的支付方式,如同为交易系上安全绳,既能保障资金流动,又能规避风险。 → Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp, giống như buộc dây an toàn cho giao dịch, vừa có thể đảm bảo dòng tiền lưu chuyển, lại vừa có thể phòng tránh rủi ro.
Ngữ pháp 2: 根据…,可分为…
– Căn cứ vào…, có thể chia thành…
Dùng để phân loại, hệ thống hóa một khái niệm dựa trên một tiêu chí cụ thể.
Ví dụ:
在汇付中,根据付款时间点,可分为“预付货款”和“货到付款”。 → Trong chuyển tiền, căn cứ vào thời điểm thanh toán, có thể chia thành “trả tiền trước” và “trả tiền khi nhận hàng”.
Ngữ pháp 3: 对…最有利,但…承担…
– Có lợi nhất cho…, nhưng… phải chịu…
Biểu thị sự đối lập về lợi ích và rủi ro giữa hai bên trong một điều khoản.
Ví dụ:
预付货款对卖方最有利,但买方承担了全部风险。 → Trả tiền trước có lợi nhất cho người bán, nhưng người mua phải chịu toàn bộ rủi ro.
Ngữ pháp 4: 以…为基础
– Lấy… làm cơ sở
Nhấn mạnh nền tảng hoặc nguyên tắc cốt lõi của một sự việc.
Ví dụ:
托收以商业信用为基础。→ Nhờ thu lấy tín dụng thương mại làm cơ sở.
Ngữ pháp 5: 只要…,就…
– Chỉ cần…, thì…
Biểu thị một điều kiện đủ để dẫn đến kết quả.
Ví dụ:
只要卖方提交的单据符合信用证条款,银行就必须付款。→ Chỉ cần chứng từ người bán xuất trình phù hợp với điều khoản thư tín dụng, ngân hàng thì bắt buộc phải thanh toán.
Bài khóa mở rộng tiếng Trung thương mại bài 8
Đoạn hội thoại thương lượng điều khoản thanh toán
陈经理:刘女士,关于我们上次谈的那批面料,价格和数量都已确定,现在我们确认付款方式,我方希望30%预付,70%见提单副本付款,可以吗?
Chén jīnglǐ: Liú nǚshì, guānyú wǒmen shàng cì tán de nà pī miànliào, jiàgé hé shùliàng dōu yǐ quèdìng, xiànzài wǒmen quèrèn fùkuǎn fāngshì, wǒ fāng xīwàng 30% yùfù, 70% jiàn tídān fùběn fùkuǎn, kěyǐ ma?
Giám đốc Trần: Chị Lưu, về lô vải lần trước, giá và số lượng đã xác định, giờ chúng ta xác nhận phương thức thanh toán, bên tôi muốn 30% trả trước, 70% khi nhìn thấy bản sao vận đơn, được không?
刘女士:陈经理,我们理解您的考虑,但因总金额较大且为首次合作,建议采用不可撤销的即期信用证,可确保质量、交期及收款安全。
Liú nǚshì: Chén jīnglǐ, wǒmen lǐjiě nín de kǎolǜ, dàn yīn zǒng jīn’é jiào dà qiě wèi shǒucì hézuò, jiànyì cǎiyòng bùkě chèxiāo de jíqī xìnyòngzhèng, kě quèbǎo zhìliàng, jiāoqī jí shōukuǎn ānquán.
Chị Lưu: Chúng tôi hiểu cân nhắc của ông, nhưng vì tổng giá trị lớn và đây là hợp tác đầu tiên, đề nghị dùng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang, đảm bảo chất lượng, giao hàng và thu tiền an toàn.
陈经理:信用证手续麻烦、费用高,我们做欧洲生意也常用T/T,信誉良好,我们可提高预付到40%,余款仍用T/T,货到通知后三天内付款。
Chén jīnglǐ: Xìnyòngzhèng shǒuxù máfan, fèiyòng gāo, wǒmen zuò Ōuzhōu shēngyì yě cháng yòng T/T, xìnyù liánghǎo, wǒmen kě tígāo yùfù dào 40%, yúkuǎn réng yòng T/T, huò dào tōngzhī hòu sān tiān nèi fùkuǎn.
Giám đốc Trần: Thư tín dụng thủ tục phiền và phí cao, bên tôi với khách châu Âu thường dùng T/T, uy tín tốt, chúng tôi có thể nâng trả trước 40%, phần còn lại vẫn dùng T/T, hàng đến thông báo, trong 3 ngày thanh toán.
刘女士:感谢您的诚意,但首笔大额订单财务规定必须用信用证,我们可接受即期信用证,并全力配合单据,后续订单可更灵活。
Liú nǚshì: Gǎnxiè nín de chéngyì, dàn shǒu bǐ dà’é dìngdān cáiwù guīdìng bìxū yòng xìnyòngzhèng, wǒmen kě jiēshòu jíqī xìnyòngzhèng, bìng quánlì pèihé dānjù, hòuxù dìngdān kě gèng línghuó.
Chị Lưu: Cảm ơn thiện chí của ông, nhưng đơn hàng đầu tiên giá trị lớn phải dùng thư tín dụng, chúng tôi có thể chấp nhận thư tín dụng trả ngay và phối hợp chứng từ, đơn hàng sau linh hoạt hơn.
陈经理:我明白,那开证行和有效期如何?哪些单据需列入信用证条款?
Chén jīnglǐ: Wǒ míngbái, nà kāizhèng háng hé yǒuxiào qī rúhé? Nǎxiē dānjù xū lièrù xìnyòngzhèng tiáokuǎn?
Giám đốc Trần: Tôi hiểu, vậy ngân hàng mở L/C và thời hạn thế nào? Chứng từ nào cần liệt kê trong thư tín dụng?
刘女士:开证行选国际信誉良好大行,有效期装运后21天,单据包括商业发票三份、装箱单、清洁已装船提单副本及原产地证。
Liú nǚshì: Kāizhèng háng xuǎn guójì xìnyù liánghǎo dàháng, yǒuxiào qī zhuāngyùn hòu 21 tiān, dānjù bāokuò shāngyè fāpiào sān fèn, zhuāngxiāngdān, qīngjié yǐ zhuāngchuán tídān fùběn jí yuánchǎndì zhèng.
Chị Lưu: Ngân hàng chọn ngân hàng quốc tế uy tín, thời hạn 21 ngày sau giao hàng, chứng từ gồm hóa đơn 3 bản, phiếu đóng gói, bản sao vận đơn sạch và chứng nhận xuất xứ.
陈经理:可以,原产地证很重要,请发货后尽快将提单副本发给我们,以便安排尾款和清关。
Chén jīnglǐ: Kěyǐ, yuánchǎndì zhèng hěn zhòngyào, qǐng fāhuò hòu jǐnkuài jiāng tídān fùběn fā gěi wǒmen, yǐbiàn ānpái wěikuǎn hé qīngguān.
Giám đốc Trần: Được, chứng nhận xuất xứ quan trọng, xin gửi ngay bản sao vận đơn sau khi giao hàng để sắp xếp thanh toán và thông quan.
刘女士:请放心,这是标准流程,我稍后发信用证草稿给您确认,期待首次合作成功!
Liú nǚshì: Qǐng fàngxīn, zhè shì biāozhǔn liúchéng, wǒ shāo hòu fā xìnyòngzhèng cǎogǎo gěi nín quèrèn, qīdài shǒucì hézuò chénggōng!
Chị Lưu: Xin ông yên tâm, đây là quy trình chuẩn, tôi sẽ gửi dự thảo thư tín dụng để xác nhận, mong hợp tác lần đầu thành công!
陈经理:好的,我们也期待早日收到货物,合作愉快!
Chén jīnglǐ: Hǎo de, wǒmen yě qīdài zǎorì shōu dào huòwù, hézuò yúkuài!
Giám đốc Trần: Vâng, chúng tôi cũng mong sớm nhận hàng, hợp tác vui vẻ!

Từ mới bài khóa phụ
| Chữ Hán | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
| 纺织面料 | fǎngzhī miànliào | vải dệt |
| 敲定 | qiāodìng | thống nhất, quyết định chắc chắn |
| 硬性规定 | yìngxìng guīdìng | quy định cứng, bắt buộc |
| 不可撤销的即期信用证 | bùkè chèxiāo de jíqī xìnyòngzhèng | thư tín dụng không hủy ngang trả ngay |
| 开证行 | kāizhèng háng | ngân hàng mở L/C (Issuing Bank) |
| 有效期 | yǒuxiào qī | thời hạn hiệu lực |
| 清洁已装船提单 | qīngjié yǐ zhuāngchuán tídān | vận đơn đường biển sạch đã xếp hàng |
| 原产地证 | yuánchǎndì zhèng | chứng nhận xuất xứ |
| 中国商会 | Zhōngguó shānghuì | Phòng thương mại Trung Quốc |
| 尾款 | wěikuǎn | khoản tiền cuối, số tiền còn lại |
| 标准操作流程 | biāozhǔn cāozuò liúchéng | quy trình thao tác tiêu chuẩn (SOP) |
| 草稿 | cǎogǎo | bản nháp, bản dự thảo |
| 圆满成功 | yuánmǎn chénggōng | thành công trọn vẹn, viên mãn |
Ngữ pháp trọng điểm tiếng Trung thương mại bài 8 bài khóa phụ
Ngữ pháp 1: 关于…,我们来…吧
– Về việc…, chúng ta hãy… nhé.
Dùng để chuyển hướng, đề xuất một hành động cụ thể liên quan đến chủ đề vừa nhắc tới.
Ví dụ: 关于付款方式,我们现在来最后确认一下吧。→ Về phương thức thanh toán, chúng ta bây giờ hãy xác nhận cuối cùng một chút nhé.
Ngữ pháp 2: 为了…
– Để… (mục đích)
Dùng để nêu lý do hoặc mục đích của một đề xuất.
Ví dụ:
为了降低双方风险,我们建议采用信用证。→ Để giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên, chúng tôi đề nghị sử dụng thư tín dụng.
Ngữ pháp 3: 对…来说,…;对…来说,…
– Đối với… mà nói,…; đối với… mà nói,…
Dùng để phân tích, so sánh tác động hoặc lợi ích của một phương án đối với các bên khác nhau.
Ví dụ:
这样对您来说,可以确保货物质量;对我们来说,收款也更有保障。 → Như vậy đối với anh mà nói, có thể đảm bảo chất lượng hàng hóa; đối với chúng tôi mà nói, việc thu tiền cũng có bảo đảm hơn.
Ngữ pháp 4: …的话,…
– Nếu…, thì… (thường dùng trong khẩu ngữ)
Biểu thị một điều kiện giả định, nhẹ nhàng hơn “如果”.
Ví dụ:
这次合作顺利的话,后续订单我们可以考虑更灵活的付款方式。 → Lần hợp tác này thuận lợi thì, những đơn hàng sau chúng tôi có thể cân nhắc phương thức thanh toán linh hoạt hơn.
Ngữ pháp 5: 以便…
– Để…, nhằm…, tiện cho…
Dùng để nêu mục đích của một hành động ở vế trước, mang tính trang trọng.
Ví dụ:
请尽快将提单副本发给我们,以便我们安排尾款。 → Xin hãy gửi nhanh bản sao vận đơn cho chúng tôi, để chúng tôi sắp xếp thanh toán số tiền cuối.
Thông qua quá trình trao đổi về điều khoản thanh toán lần này, hai bên không chỉ xác nhận phương thức, tỷ lệ và thời hạn thanh toán, mà còn làm rõ các loại chứng từ tài chính cần thiết và trách nhiệm của ngân hàng.
Trong suốt quá trình làm việc, hai bên đều thể hiện sự hiểu biết và linh hoạt cần thiết, cuối cùng đạt được một thỏa thuận cân bằng giữa an toàn và khả thi, tạo nền tảng tài chính vững chắc cho việc thực hiện đơn hàng. Điều này cũng đánh dấu sự hợp tác giữa hai bên đã vượt qua rào cản tin tưởng ban đầu, hướng tới một quan hệ đối tác ổn định và chuyên nghiệp hơn.
Xem thêm: Tiếng Trung thương mại bài 9:发货与运输 (Giao hàng và vận chuyển)
- Hotline: 0342-982-928
- Web: tiengtrungthuongmai.vn
- Tiktok: tiktok.com/@tiengtrungthuongmaibct
- Youtube: youtube.com/@TiếngTrungThươngMạiBCT
- Page: www.facebook.com/BCTtiengtrungthuongmai
