Tiếng Trung thương mại bài 9: Giao hàng và Vận chuyển

Cùng học tiếng Trung thương mại bài 9: Giao hàng và Vận chuyển – 发货与运输 

Trong dòng chảy của thương mại quốc tế, giao hàng và vận chuyển đóng vai trò như mạch máu, kết nối sản xuất với tiêu thụ, biến những đơn hàng trên giấy tờ thành hàng hóa thực tế đến tay người mua. Thành thạo tiếng Trung thương mại trong lĩnh vực logistics không chỉ giúp bạn đàm phán chi phí và thời gian hiệu quả, mà còn cho phép bạn kiểm soát rủi ro, giải quyết sự cố phát sinh, từ đó xây dựng niềm tin vững chắc với đối tác và đảm bảo chuỗi cung ứng được thông suốt, hiệu quả.

Bài học số 9 – “发货与运输 – Giao hàng và Vận chuyển” sẽ là chìa khóa giúp bạn:

  • Nắm vững từ vựng và thuật ngữ chuyên ngành: Tìm hiểu về các phương thức vận chuyển (đường biển, đường hàng không, đường bộ), các loại chứng từ quan trọng (vận đơn, hóa đơn, phiếu đóng gói) và bộ quy tắc quốc tế về phân chia trách nhiệm (Incoterms như FOB, CIF).
  • Luyện tập kỹ năng đàm phán và trao đổi thực tế: Thực hành các đoạn hội thoại về việc lựa chọn phương án vận chuyển tối ưu, thương lượng điều khoản giao hàng, theo dõi tình trạng lô hàng và xử lý các tình huống như chậm trễ hay tổn thất hàng hóa.
  • Hiểu sâu về quy trình và trách nhiệm: Phân tích rõ ràng trách nhiệm của người bán và người mua tại từng điểm trong hành trình logistics, từ kho xưởng đến cảng đích, giúp tránh những tranh chấp không đáng có.
  • Nâng cao năng lực quản lý và phối hợp: Học cách phối hợp nhịp nhàng với các bên liên quan như hãng tàu, công ty logistics, hải quan để đảm bảo đơn hàng được giao đúng hạn, an toàn và tiết kiệm chi phí nhất.

Hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay để trang bị cho mình ngôn ngữ và kiến thức cần thiết, tự tin làm chủ khâu then chốt này, biến thách thức vận chuyển thành lợi thế cạnh tranh và xây dựng uy tín vững chắc trong mắt đối tác Trung Quốc!

Bài khóa tiếng Trung thương mại số 9: Giao hàng và Vận chuyển – 发货与运输

Giao hàng và vận chuyển 

在国际贸易中,发货与运输是连接卖家与买家的关键环节,直接影响到交易的成本、效率与客户满意度。本章将详细介绍常用的运输方式、相关单据以及协商运输条款时的实用对话。

首先,根据货物的性质、数量、价值以及客户要求的时间,我们可以选择不同的运输方式。海运是最普遍且成本较低的选择,适合大宗货物或不急于送达的商品。空运则速度快、安全性高,但费用昂贵,常用于高价值或时效性强的产品。此外,还有陆路运输(包括公路和铁路),特别适合邻国之间的贸易。近年来,国际快递和跨境物流服务发展迅猛,为中小型企业提供了门到门的便捷解决方案。

发货前,必须妥善准备各种单据。商业发票、装箱单、提单(海运)或空运单是必不可少的文件。这些单据不仅是货物所有权的证明,也是清关、付款的核心依据。务必确保所有信息准确无误,如品名、数量、重量、价值、收发人信息等,任何差错都可能导致清关延误或额外费用。

与客户或物流服务商协商时,明确责任条款至关重要。国际贸易术语解释通则(Incoterms)明确了买卖双方在运输中的风险、费用划分。例如,FOB(离岸价)意味着卖家负责将货物运到装运港并装上船,此后的风险与运费由买家承担。而CIF(到岸价)则要求卖家支付到目的港的运费和保险费。清晰理解并约定这些条款,可以有效避免后续纠纷。

总之,一个高效、可靠的运输方案需要综合考虑速度、成本与安全性。良好的物流管理不仅能节省开支,更是提升企业竞争力的重要手段。

tiếng trung thương mại bài 9 giao hàng và vận chuyển
Tiếng trung thương mại bài 9 giao hàng và vận chuyển

Phiên âm

Zài guójì màoyì zhōng, fāhuò yǔ yùnshū shì liánjiē mài jiā yǔ mǎi jiā de guānjiàn huánjié, zhíjiē yǐngxiǎng dào jiāoyì de chéngběn, xiàolǜ yǔ kèhù mǎnyìdù. Běn zhāng jiāng xiángxì jièshào chángyòng de yùnshū fāngshì, xiāngguān dānjù yǐjí xiéshāng yùnshū tiáokuǎn shí de shíyòng duìhuà.

Shǒuxiān, gēnjù huòwù de xìngzhì, shùliàng, jiàzhí yǐjí kèhù yāoqiú de shíjiān, wǒmen kěyǐ xuǎnzé bùtóng de yùnshū fāngshì. Hǎiyùn shì zuì pǔbiàn qiě chéngběn jiào dī de xuǎnzé, shìhé dàzōng huòwù huò bù jíyú sòngdá de shāngpǐn. Kōngyùn zé sùdù kuài, ānquán xìng gāo, dàn fèiyòng ángguì, cháng yòng yú gāo jiàzhí huò shíxiào xìng qiáng de chǎnpǐn. Cǐwài, hái yǒu lùlù yùnshū (bāokuò gōnglù hé tiělù), tèbié shìhé línguó zhī jiān de màoyì. Jìnnián lái, guójì kuàidì hé kuàjìng wùliú fúwù fāzhǎn xùnměng, wèi zhōng xiǎo qǐyè tígōng le mén dào mén de biànjié jiějué fāng’àn.

Fāhuò qián, bìxū tuǒshàn zhǔnbèi gè zhǒng dānjù. Shāngyè fāpiào, zhuāngxiāngdān, tídān (hǎiyùn) huò kōngyùndān shì bìbùkěshǎo de wénjiàn. Zhèxiē dānjù bùjǐn shì huòwù suǒyǒuquán de zhèngmíng, yě shì qīngguān, fùkuǎn de héxīn yījù. Wùbì quèbǎo suǒyǒu xìnxī zhǔnquè wúwù, rú pǐnmíng, shùliàng, zhòngliàng, jiàzhí, shōu fā rén xìnxī děng, rènhé chācuò dōu kěnéng dǎozhì qīngguān yánwù huò éwài fèiyòng.

Yǔ kèhù huò wùliú fúwù shāng xiéshāng shí, míngquè zérèn tiáokuǎn zhìguān zhòngyào. Guójì màoyì shùyǔ jiěshì tōngzé (Incoterms) míngquè le mǎimài shuāngfāng zài yùnshū zhōng de fēngxiǎn, fèiyòng huàfēn. Lìrú, FOB (lí’àn jià) yìwèizhe mài jiā fùzé jiāng huòwù yùn dào zhuāngyùngǎng bìng zhuāng shàng chuán, cǐ hòu de fēngxiǎn yǔ yùnfèi yóu mǎi jiā chéngdān. Ér CIF (dào’àn jià) zé yāoqiú mài jiā zhīfù dào mùdì gǎng de yùnfèi hé bǎoxiǎnfèi. Qīngxī lǐjiě bìng yuēdìng zhèxiē tiáokuǎn, kěyǐ yǒuxiào bìmiǎn hòuxù jiūfēn.

Zǒngzhī, yīgè gāoxiào, kěkào de yùnshū fāng’àn xūyào zònghé kǎolǜ sùdù, chéngběn yǔ ānquán xìng. Liánghǎo de wùliú guǎnlǐ bùjǐn néng jiéshěng kāizhī, gèng shì tíshēng qǐyè jìngzhēng lì de zhòngyào shǒuduàn.

Dịch nghĩa tiếng Việt

Trong thương mại quốc tế, giao hàng và vận chuyển là khâu then chốt kết nối người bán và người mua, trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí, hiệu quả giao dịch và sự hài lòng của khách hàng. Chương này sẽ giới thiệu chi tiết các phương thức vận chuyển thông dụng, chứng từ liên quan cũng như các đoạn hội thoại thực tế khi thương lượng điều khoản vận chuyển.

Trước tiên, dựa vào tính chất, số lượng, giá trị hàng hóa và thời gian yêu cầu của khách hàng, chúng ta có thể lựa chọn các phương thức vận chuyển khác nhau. Vận chuyển đường biển là lựa chọn phổ biến nhất và chi phí thấp, phù hợp với hàng hóa số lượng lớn hoặc không cần giao gấp.

Vận chuyển đường hàng không thì tốc độ nhanh, độ an toàn cao, nhưng chi phí đắt đỏ, thường được dùng cho sản phẩm có giá trị cao hoặc tính thời điểm mạnh. Ngoài ra, còn có vận chuyển đường bộ (bao gồm đường ô tô và đường sắt), đặc biệt phù hợp với thương mại giữa các nước láng giềng. Những năm gần đây, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và logistics xuyên biên giới phát triển mạnh mẽ, cung cấp giải pháp tiện lợi tận nơi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Trước khi giao hàng, bắt buộc phải chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ. Hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn đường biển hoặc vận đơn đường hàng không là những tài liệu không thể thiếu. Những chứng từ này không chỉ là bằng chứng về quyền sở hữu hàng hóa, mà còn là cơ sở then chốt để thông quan và thanh toán. Cần đảm bảo tất cả thông tin chính xác không sai sót, như tên sản phẩm, số lượng, trọng lượng, giá trị, thông tin người gửi/người nhận… Bất kỳ sai sót nào cũng có thể dẫn đến chậm trễ thông quan hoặc phát sinh chi phí phụ.

Khi thương lượng với khách hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ logistics, việc làm rõ các điều khoản trách nhiệm là vô cùng quan trọng. Các quy tắc giải thích thuật ngữ thương mại quốc tế (Incoterms) quy định rõ ràng về việc phân chia rủi ro và chi phí giữa người mua và người bán trong quá trình vận chuyển.

Ví dụ, FOB (Giá giao lên tàu) có nghĩa là người bán chịu trách nhiệm đưa hàng hóa đến cảng xếp hàng và chất lên tàu, sau đó rủi ro và cước phí vận chuyển sẽ do người mua chịu. Còn CIF (Giá thành, bảo hiểm và cước phí) thì yêu cầu người bán thanh toán cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm đến cảng đích. Hiểu rõ và thỏa thuận rõ ràng các điều khoản này có thể tránh được tranh chấp về sau.

Tóm lại, một phương án vận chuyển hiệu quả, đáng tin cậy cần cân nhắc tổng hợp giữa tốc độ, chi phí và độ an toàn. Quản lý logistics tốt không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn là biện pháp quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Từ vựng trọng điểm bài khóa chính tiếng Trung thương mại bài 9

Chữ Hán Pinyin Nghĩa tiếng Việt
运输方式 yùnshū fāngshì phương thức vận chuyển
海运 hǎiyùn vận chuyển đường biển
空运 kōngyùn vận chuyển đường hàng không
陆路运输 lùlù yùnshū vận chuyển đường bộ
国际快递 guójì kuàidì chuyển phát nhanh quốc tế
跨境物流 kuàjìng wùliú logistics xuyên biên giới
门到门 mén dào mén tận nơi (từ cửa đến cửa)
单据 dānjù chứng từ, đơn từ
商业发票 shāngyè fāpiào hóa đơn thương mại
装箱单 zhuāngxiāngdān phiếu đóng gói
提单 tídān vận đơn (đường biển)
空运单 kōngyùndān vận đơn hàng không
清关 qīngguān thông quan
品名 pǐnmíng tên sản phẩm
时效性 shíxiào xìng tính thời điểm, tính kịp thời
条款 tiáokuǎn điều khoản
国际贸易术语解释通则 Guójì màoyì shùyǔ jiěshì tōngzé Các quy tắc giải thích thuật ngữ thương mại quốc tế (Incoterms)
风险 fēngxiǎn rủi ro
费用划分 fèiyòng huàfēn phân chia chi phí
FOB (离岸价) FOB (lí’àn jià) Điều kiện FOB (Giá giao lên tàu)
CIF (到岸价) CIF (dào’àn jià) Điều kiện CIF (Giá thành, bảo hiểm và cước phí)
装运港 zhuāngyùngǎng cảng xếp hàng
目的港 mùdì gǎng cảng đích
纠纷 jiūfēn tranh chấp
竞争力 jìngzhēng lì năng lực cạnh tranh

Ngữ pháp trọng điểm tiếng Trung thương mại bài 9 bài khóa chính

Ngữ pháp 1: 根据…,可以… 

– Căn cứ vào…, có thể…

Dùng để đưa ra cơ sở hoặc điều kiện dẫn đến một khả năng hoặc hành động.

Ví dụ: 根据货物的性质,我们可以选择不同的运输方式。 (Căn cứ vào tính chất hàng hóa, chúng tôi có thể lựa chọn các phương thức vận chuyển khác nhau.)

Ngữ pháp 2: 是…,但… 

– (Tuy) là…, nhưng…

Biểu thị sự nhượng bộ, thừa nhận một mặt nhưng vẫn nhấn mạnh mặt trái ngược.

Ví dụ: 空运则速度快、安全性高,但费用昂贵。 (Vận chuyển đường hàng không thì tốc độ nhanh, độ an toàn cao, nhưng chi phí đắt đỏ.)

Ngữ pháp 3: 务必… 

– Cần phải…, nhất định phải…

Nhấn mạnh tính tất yếu, bắt buộc của một việc nào đó.

Ví dụ: 务必确保所有信息准确无误。 (Cần phải đảm bảo tất cả thông tin chính xác không sai sót.)

Ngữ pháp 4: 不仅是…,也是…

– Không chỉ là…, mà còn là…

Dùng để liệt kê, nhấn mạnh tính chất kép hoặc tầm quan trọng của sự vật/sự việc.

Ví dụ: 这些单据不仅是货物所有权的证明,也是清关、付款的核心依据。 (Những chứng từ này không chỉ là bằng chứng về quyền sở hữu hàng hóa, mà còn là cơ sở then chốt để thông quan và thanh toán.)

Ngữ pháp 5: 任何…都… 

– Bất kỳ… nào cũng…

Nhấn mạnh tính bao quát, không có ngoại lệ.

Ví dụ: 任何差错都可能导致清关延误。 (Bất kỳ sai sót nào cũng có thể dẫn đến chậm trễ thông quan.)

Bài khóa mở rộng tiếng Trung thương mại bài 9: Hội thoại thương lượng vận chuyển

场景: 王经理(中国出口商)与大卫(美国进口商)通过视频会议讨论一批陶瓷餐具的运输安排

Bối cảnh: Giám đốc Vương (nhà xuất khẩu Trung Quốc) và David (nhà nhập khẩu Mỹ) thảo luận qua cuộc họp video về việc sắp xếp vận chuyển cho một lô hàng bộ đồ sứ.

王经理: 大卫,您好!关于SC-2023-089号订单的500套陶瓷餐具,我们已经生产完毕,可以安排发货了。今天想跟您确认一下运输方式。

Wáng jīnglǐ: Dàwèi, nín hǎo! Guānyú SC-2023-089 hào dìngdān de 500 tào táocí cānjù, wǒmen yǐjīng shēngchǎn wánbì, kěyǐ ānpái fāhuò le. Jīntiān xiǎng gēn nín quèrèn yīxià yùnshū fāngshì.
Giám đốc Vương: David, chào anh! Về đơn hàng số SC-2023-089 với 500 bộ đồ sứ, chúng tôi đã sản xuất xong và có thể sắp xếp giao hàng rồi. Hôm nay muốn xác nhận lại với anh về phương thức vận chuyển.

大 卫: 太好了,王经理。我们这批货要赶上圣诞季促销,时间比较紧。您有什么建议?

Dà wèi: Tài hǎo le, Wáng jīnglǐ. Wǒmen zhè pī huò yào gǎn shàng shèngdàn jì cùxiāo, shíjiān bǐjiào jǐn. Nín yǒu shé me jiànyì?

David: Thật tuyệt, giám đốc Vương. Lô hàng này của chúng tôi cần kịp thời gian khuyến mãi mùa Giáng sinh, thời gian khá gấp. Anh có đề xuất gì không?

王经理: 考虑到货物易碎且时效要求高,我建议分成两批走。第一批200套,采用空运,确保三到五天内能送达您的仓库,赶上预热活动。

Wáng jīnglǐ: Kǎolǜ dào huòwù yìsuì qiě shíxiào yāoqiú gāo, wǒ jiànyì fēn chéng liǎng pī zǒu. Dì yī pī 200 tào, cǎiyòng kōngyùn, quèbǎo sān dào wǔ tiān nèi néng sòngdá nín de cāngkù, gǎn shàng yùrè huódòng.

Giám đốc Vương: Cân nhắc hàng hóa dễ vỡ và yêu cầu thời gian giao hàng cao, tôi đề xuất chia làm hai lô. Lô đầu tiên 200 bộ, dùng đường hàng không, đảm bảo trong vòng 3 đến 5 ngày có thể giao đến kho của anh, kịp hoạt động khởi động.

大 卫: 空运费用不低吧?这批货的货值不算特别高。

Dà wèi: Kōngyùn fèiyòng bù dī ba? Zhè pī huò de huò zhí bù suàn tèbié gāo.

David: Phí vận chuyển hàng không không thấp nhỉ? Giá trị lô hàng này không phải là cao đặc biệt.

王经理: 是的,空运费大概会比海运贵三倍。但我们可以使用拼箱空运,分摊一些成本。另外300套第二批货,可以用海运。虽然需要25到30天,但成本能节约很多。这样既能满足您的时间要求,又能控制总体物流成本。

Wáng jīnglǐ: Shì de, kōngyùnfèi dàgài huì bǐ hǎiyùn guì sān bèi. Dàn wǒmen kěyǐ shǐyòng pīnxiāng kōngyùn, fēntān yīxiē chéngběn. Lìngwài 300 tào dì èr pī huò, kěyǐ yòng hǎiyùn. Suīrán xūyào 25 dào 30 tiān, dàn chéngběn néng jiéyuē hěnduō. Zhèyàng jì néng mǎnzú nín de shíjiān yāoqiú, yòu néng kòngzhì zǒngtǐ wùliú chéngběn.

Giám đốc Vương: Đúng vậy, cước phí hàng không ước tính đắt gấp ba lần đường biển. Nhưng chúng ta có thể sử dụng phương thức ghép lô hàng không để chia sẻ bớt chi phí. 300 bộ còn lại của lô thứ hai, có thể dùng đường biển. Tuy cần 25 đến 30 ngày, nhưng chi phí tiết kiệm được rất nhiều. Cách này vừa đáp ứng yêu cầu thời gian của anh, vừa kiểm soát được tổng chi phí logistics.

大 卫: 这个方案听起来很合理。那么,运输条款我们按上次约定的CIF洛杉矶执行,对吗?

Dà wèi: Zhège fāng’àn tīng qǐlái hěn hélǐ. Nàme, yùnshū tiáokuǎn wǒmen àn shàng cì yuēdìng de CIF Luòshānjī zhíxíng, duì ma?
David: Phương án này nghe có vẻ hợp lý. Vậy thì, điều khoản vận chuyển chúng ta thực hiện theo CIF Los Angeles như đã thỏa thuận lần trước, phải không?

王经理: 对的。CIF条款下,我们会负责货物运到洛杉矶港的运费和保险费。但是,货物在装运港上船后,风险就转移到您这边了。货到港后的清关手续、港口费用以及从港口到您仓库的运输,需要由您方安排。

Wáng jīnglǐ: Duì de. CIF tiáokuǎn xià, wǒmen huì fùzé huòwù yùn dào Luòshānjī gǎng de yùnfèi hé bǎoxiǎn fèi. Dànshì, huòwù zài zhuāngyùngǎng shàng chuán hòu, fēngxiǎn jiù zhuǎnyí dào nín zhè biān le. Huò dào gǎng hòu de qīngguān shǒuxù, gǎngkǒu fèiyòng yǐjí cóng gǎngkǒu dào nín cāngkù de yùnshū, xūyào yóu nín fāng ānpái.

Giám đốc Vương: Đúng vậy. Theo điều khoản CIF, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm cước vận chuyển và phí bảo hiểm đưa hàng đến cảng Los Angeles. Tuy nhiên, sau khi hàng hóa được chất lên tàu tại cảng xếp hàng, rủi ro sẽ chuyển sang bên anh. Các thủ tục thông quan khi hàng đến cảng, phí cảng vụ và vận chuyển từ cảng đến kho của anh, cần do bên anh sắp xếp.

大 卫: 明白。请务必安排可靠的船公司,并购买覆盖全程的海洋运输货物保险。保单副本请随同提单等单据一起寄给我们。

Dà wèi: Míngbái. Qǐng wùbì ānpái kěkào de chuán gōngsī, bìng gòumǎi fùgài quánchéng de hǎiyáng yùnshū huòwù bǎoxiǎn. Bǎodān fùběn qǐng suí tóng tídān děng dānjù yīqǐ jì gěi wǒmen.
David: Tôi hiểu rồi. Xin hãy nhất định sắp xếp hãng tàu đáng tin cậy, và mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển bao trùm toàn bộ hành trình. Bản sao đơn bảo hiểm xin vui lòng gửi cho chúng tôi cùng với vận đơn và các chứng từ khác.

王经理: 请您放心,我们合作的是长期、信誉好的船运公司和保险公司。另外,为了安全起见,我们会给每个箱子贴上“易碎品”和“向上”的标签,并采用加强型包装。

Wáng jīnglǐ: Qǐng nín fàngxīn, wǒmen hézuò de shì chángqī, xìnyù hǎo de chuányùn gōngsī hé bǎoxiǎn gōngsī. Lìngwài, wèile ānquán qǐjiàn, wǒmen huì gěi měi gè xiāngzi tiē shàng “yìsuìpǐn” hé “xiàng shàng” de biāoqiān, bìng cǎiyòng jiāqiáng xíng bāozhuāng.

Giám đốc Vương: Xin anh yên tâm, chúng tôi hợp tác với các hãng tàu và công ty bảo hiểm có uy tín lâu dài. Ngoài ra, để an toàn, chúng tôi sẽ dán nhãn “Đồ dễ vỡ” và “Hướng lên trên” lên mỗi thùng, và sử dụng bao bì gia cố.

大 卫: 非常感谢您考虑得这么周到。请尽快提供空运和海运的预计发运日期,以及相关的提单号、航班号信息。

Dà wèi: Fēicháng gǎnxiè nín kǎolǜ dé zhème zhōudào. Qǐng jǐnkuài tígōng kōngyùn hé hǎiyùn de yùjì fāyùn rìqī, yǐjí xiāngguān de tídān hào, hángbān hào xìnxī.

David: Thực sự cảm ơn anh đã cân nhắc chu đáo như vậy. Xin vui lòng cung cấp ngay ngày dự kiến gửi hàng cho cả đường hàng không và đường biển, cùng với các thông tin liên quan như số vận đơn, số chuyến bay.

王经理: 没问题。安排好后,我会立即通过邮件发送给您。预祝我们合作顺利,您的圣诞大卖!

Wáng jīnglǐ: Méi wèntí. Ānpái hǎo hòu, wǒ huì lìjí tōngguò yóujiàn fāsòng gěi nín. Yùzhù wǒmen hézuò shùnlì, nín de shèngdàn dà mài!

Giám đốc Vương: Không vấn đề gì. Sau khi sắp xếp xong, tôi sẽ lập tức gửi email cho anh. Chúc chúng ta hợp tác thuận lợi và mùa Giáng sinh của anh bán hàng thật đắt!

tiếng Trung thương mại bài 9- giao hàng và vận chuyển -tiengtrungthuongmai.vn
tiếng Trung thương mại bài 9- Vận chuyển

Từ vựng bài khóa phụ tiếng Trung thương mại bài 9

Chữ Hán Pinyin Nghĩa tiếng Việt
陶瓷餐具 táocí cānjù bộ đồ ăn bằng sứ
生产完毕 shēngchǎn wánbì sản xuất xong, hoàn thành sản xuất
圣诞季 shèngdàn jì mùa Giáng sinh
促销 cùxiāo khuyến mãi
易碎 yìsuì dễ vỡ
分成两批走 fēn chéng liǎng pī zǒu chia làm hai lô gửi
仓库 cāngkù kho hàng
预热活动 yùrè huódòng hoạt động khởi động, làm nóng
拼箱空运 pīnxiāng kōngyùn vận chuyển hàng không ghép lô (LCL)
分摊成本 fēntān chéngběn chia sẻ/phân bổ chi phí
节约 jiéyuē tiết kiệm
控制成本 kòngzhì chéngběn kiểm soát chi phí
执行 zhíxíng thực hiện, thi hành
转移 zhuǎnyí chuyển giao, chuyển dịch
清关手续 qīngguān shǒuxù thủ tục thông quan
港口费用 gǎngkǒu fèiyòng phí cảng vụ
船公司 chuán gōngsī hãng tàu, công ty tàu biển
覆盖全程 fùgài quánchéng bao trùm toàn bộ hành trình
海洋运输货物保险 hǎiyáng yùnshū huòwù bǎoxiǎn bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển
保单副本 bǎodān fùběn bản sao đơn bảo hiểm
信誉好 xìnyù hǎo uy tín tốt
为了安全起见 wèile ānquán qǐjiàn để đảm bảo an toàn, phòng ngừa
标签 biāoqiān nhãn, nhãn mác
易碎品 yìsuìpǐn đồ dễ vỡ
向上 xiàng shàng hướng lên trên
加强型包装 jiāqiáng xíng bāozhuāng bao bì kiểu gia cố
周到 zhōudào chu đáo, cẩn thận
预计发运日期 yùjì fāyùn rìqī ngày dự kiến gửi hàng
提单号 tídān hào số vận đơn
航班号 hángbān hào số chuyến bay
大卖 dà mài bán chạy, bán đắt hàng

Ngữ pháp trọng điểm tiếng Trung thương mại bài 9 bài khóa phụ

Ngữ pháp 1: 关于…,想…

– Về việc…, muốn…

Dùng để mở đầu chủ đề thảo luận một cách lịch sự.

Ví dụ: 关于SC-2023-089号订单,我们今天想跟您确认一下运输方式。 (Về đơn hàng số SC-2023-089, hôm nay chúng tôi muốn xác nhận lại với anh về phương thức vận chuyển.)

Ngữ pháp 2: 考虑到…

– Cân nhắc đến…, xét thấy…

Đưa ra lý do, cơ sở cho một đề xuất hoặc quyết định.

Ví dụ: 考虑到货物易碎且时效要求高,我建议分成两批走。 (Cân nhắc đến việc hàng hóa dễ vỡ và yêu cầu thời gian cao, tôi đề xuất chia làm hai lô gửi.)

Ngữ pháp 3: 采用…,确保…

– Sử dụng…, để đảm bảo…

Nêu biện pháp và mục đích của biện pháp đó.

Ví dụ: 第一批200套,采用空运,确保三到五天内能送达。 (Lô đầu 200 bộ, sử dụng đường hàng không, để đảm bảo trong vòng 3-5 ngày có thể giao đến.)

Ngữ pháp 4: 虽然…,但… 

– Tuy…, nhưng…

Biểu thị quan hệ nhượng bộ mạnh hơn 是…但…, thường dùng khi hai vế câu đối lập rõ rệt.

Ví dụ: 虽然需要25到30天,但成本能节约很多。 (Tuy cần 25 đến 30 ngày, nhưng chi phí tiết kiệm được rất nhiều.)

Ngữ pháp 5: 为了…起见,… 

– Để… (cho an toàn/chắc chắn)…

Biểu thị mục đích phòng ngừa, thận trọng.

Ví dụ: 为了安全起见,我们会给每个箱子贴上标签。 (Để an toàn, chúng tôi sẽ dán nhãn lên mỗi thùng.)

Qua quá trình trao đổi lần này, hai bên đã thống nhất phương thức vận chuyển, thời gian giao nhận, chi phí logistics, đồng thời làm rõ trách nhiệm bảo hiểm, chứng từ cần thiết và điều khoản rủi ro. Với thái độ chuyên nghiệp và hiệu quả, hai bên đã chọn được phương án vận chuyển tối ưu, tạo nền tảng cho việc giao hàng an toàn, đúng hạn và mở ra giai đoạn hợp tác thực thi ổn định trong chuỗi cung ứng.

Xem thêm: Bài 10: Dịch vụ sau bán hàng – 售后服务
  • Kết nối cùng Tiếng Trung thương mại BCT để được tư vấn về các khóa học và chương trình học nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *